Các loài thực vật mang tên “SÂM”.


Sâm từng nổi tiếng từ thời cổ xưa, đã được nói đến như là một loại thần dược từ 3000 năm trước ở Trung Quốc, các cụ ta thường nhắc đến Sâm Cao Ly (Sâm Triều Tiên, Sâm Hàn Quốc). 
Nhân sâm có tên khoa học là Panax ginseng. Chữ Panax trong tiếng Hy Lạp thì pan là tất cả, acos là chữa được, ý nói đây là vị thuốc chữa được mọi bệnh, còn ginseng là phiên âm chữ nhân sâm. Bổ là có thật và vì thế cứ cái gì bổ là mang theo tên “Sâm”, thậm chí gán cho nó bổ nên người ta cũng thêm tên “Sâm”. Chỉ cần vào mạng tí xíu là có thể tra ra hàng chục loài có tên “Sâm”. 
(1) Nhân sâm (Panax ginseng, họ Araliaceae), quá nổi tiếng rồi;
 (2) Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis, họ Araliaceae); 
(3) Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus, họ Araliaceae); 
(4) Sâm langbian (Panax vietnamensis var. langbianensis, họ Araliaceae); 
(5) Sâm tam thất (Panax pseudoginseng, họ Araliaceae);
 (6) Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus, họ Araliaceae);
 (7) Nam Dương Sâm (Đinh lăng - Polyscias fruiticosa, họ Araliaceae);
 (8) Đảng sâm (Codonopsis javanica, họ Campanulaceae); 
(9) Đan sâm (Salvia multiorrhiza, họ Lamiaceae); 
(10) Huyền sâm (Scrophularia ningpoensis, họ Scrophulariaceae); 
(11) Sâm bố chính (Abelmoschus sagittifolius, họ Malvaceae);
 (12) Tố nữ sâm (Đương quy - Angelica acutiloba hay sinensis, họ Apiaceae);
 (13) Sâm tố nữ (Sắn dây củ tròn - Pueraria mirifica, họ Fabaceae);
 (14) Sa sâm nam (Cúc biển - Launaea sarmentosa, họ Asteraceae); 
(15) Ngũ diệp sâm (Giảo cổ lam - Gynostemma pentaphyllum, họ Cucurbitaceae);
 (16) Thổ nhân sâm (Sâm mồng tơi - Talinum paniculatum, họ Talinaceae);
 (17) Nam sâm (Boerhavia diffusa, họ Nyctaginaceae); 
(18) Bàn long sâm (Lan cuốn chiếu - Spiranthes sinensis, họ Orchidaceae); 
(19) Sâm Côn Đảo (Pouzolzia sp., họ Urticaceae);
 (20) Sâm xuyên đá (Mysopyrum smilacifolium, họ Oleaceae); 
(21) Sâm đại hành (Eleutherine bulbosa, họ Iridaceae); 
(22) Sâm khoai (Smallanthus sonchifolius, họ Asteraceae); 
(23) Sâm Ấn Độ (Withania somnifera, họ Solanaceae); 
(24) Sâm béo trắng (Bổ béo - Gomphandra mollis, họ Stemonuraceae); 
(25) Sâm béo đen (Goniothalamus vietnamensis, họ Annonaceae); 
(26) Sâm cau (Curculigo orchioides, họ Hypoxidaceae).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến