Bạch Truật

 Bạch truật là một loại dược liệu thuộc họ Cúc (Asteraceae), có tên khoa học là Atractylodes macrocephala. Bạch truật có nguồn gốc từ châu Á, phân bố ở các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên. 



Bạch truật có nhiều công dụng cho sức khỏe như:


Bổ khí kiện tỳ, giúp tiêu hóa tốt, chống táo bón và tiêu chảy12.

Trừ thấp hóa ứ, giúp lợi niệu, hạ đường huyết và chống đông máu12.

Cầm mồ hôi và an thai, giúp phòng ngừa sẩy thai và sinh non12.

Chống oxy hóa, giảm viêm và bảo vệ gan12.

Cách dùng bạch truật:

Bạch truật có thể dùng dưới nhiều dạng khác nhau như rễ khô, bột rễ, cao rễ hoặc viên nang rễ12.

Liều dùng bạch truật phụ thuộc vào mục đích sử dụng, tuổi tác và tình trạng sức khỏe của người dùng. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bạch truật12.

Một số liều dùng bạch truật thông thường là:

Dùng rễ khô: 3 - 9 g mỗi ngày1

Dùng bột rễ: 250 - 500 mg mỗi ngày1

Dùng cao rễ: 2 - 5 ml mỗi ngày1

Dùng viên nang rễ: 200 - 800 mg mỗi ngày1



Lưu ý khi sử dụng bạch truật:

Bạch truật có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như:

Tăng huyết áp, giảm kali máu và làm mất cân bằng nước và điện giải trong cơ thể12.

Gây đau đầu, mệt mỏi, nhức mỏi cơ và tăng cân12.

Gây kích ứng da, ngứa hoặc phát ban



Nhận xét

Bài đăng phổ biến